Phân biệt cách dùng USED TO, BE USED TO và GET USED TO dễ hiểu và đầy đủ nhất
Khi gặp những câu có USED TO như những ví dụ sau : She used to use the crutches / She is used to using the crutches và She gets used to using the crutches, bạn có phân biệt được sự khác nhau giữa chúng không? Cấu trúc USED TO và BE/GET USED TO rất thông dụng, thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Dù chúng nhìn có vẻ tương tự nhau nhưng cách dùng và ý nghĩa hoàn toàn khác nhau nên gây nhiều nhầm lẫn cho người học. Hãy cùng English Mr Ban đi tìm hiểu chi tiết cấu trúc, cách dùng USED TO, BE USED TO và GET USED TO qua bài viết dưới đây để sử dụng chúng cho đúng bạn nhé.
1. Cấu trúc và cách dùng USED TO
a. Cấu trúc USED TO
KĐ : S + USED TO + V nguyên mẫu
PĐ : S + DID not + USE TO + V nguyên mẫu
NV : DID + S + USE TO + V nguyên mẫu ?
Yes, S + did / No, S + didn’t
b. Cách dùng USED TO
Chúng ta dùng USED TO có nghĩa “từng, đã từng” để diễn tả thói quen, hành động, sự việc, sự kiện thường xẩy ra trong quá khứ và không còn xẩy ra nữa ở hiện tại.
Ví dụ :
- KĐ : I used to walk to school when I was a pupil ( Tôi từng đi bộ đến trường khi còn là 1 học sinh)
- PĐ : I did not use to walk to school when I was a pupil ( Tôi từng không đi bộ đến trường khi còn là 1 học sinh)
- NV : Did you use to walk to school when you are a pupil? ( Cậu từng đi bộ đến trường khi còn là một học sinh?)
Yes, I did ( Đúng, đúng rồi)
- KĐ : She used to smoke a lot ( Cô ấy từng hút thuốc lá rất nhiều)
- PĐ: She did not use to smoke a lot ( Cô ấy từng không hút thuốc nhiều)
- NV : Did she use to smoke a lot? ( Cô ấy từng hút nhiều phải không?)
No, she didn’t ( Không, cô ấy không thường hút)
- I used to have a lot of free time ( Trước đây tôi thường có nhiều thời gian rảnh)
- She used to have short hair ( Cô ấy từng để tóc ngắn)
Chú ý : trong câu phủ định và nghi vấn, used to sẽ không có “d” như bạn thấy trong cấu trúc và các ví dụ trên.
2. Cấu trúc và cách dùng BE USED TO
a. Cấu trúc BE USED TO
KĐ : S + Be (is, are, was…..) + USED TO + V-ing / Danh Từ
PD : S + Be (is, are, was…..) not + USED TO + V-ing / Danh Từ
NV : Be (is, are, was…..) + S + USED TO + V-ing / Danh Từ ?

b. Cách dùng BE USED TO
Be used to V-ing có nghĩa là đã quen với – được dùng để tả ai đó từng làm việc gì đó nhiều lần, có kinh nghiệm, quen với việc đó và có thể làm việc đó một cách dễ dàng.
Ví dụ :
- KĐ : My children are used to living in the city (Bọn trẻ nhà tôi đã quen với sống ở thành phố)
- PĐ : My children are not used to living in the city ( Bọn trẻ nhà tôi không quen với sống ở thành phố)
- NV : Are your children used to living in the city? ( Bọn trẻ nhà bạn đã quen với sống ở thành phố chưa?
- I am used to waking up early ( Tôi quen với việc dậy sớm)
- I am used to spicy food ( Tôi quen với đồ ăn cay)
- They are used to staying at home because of the quarantine ( Họ đã quen với việc ở nhà vì sự cách ly)
3. Cấu trúc và cách dùng GET USED TO
a. Cách dùng GET USED TO
GET USED TO nghĩa là “dần quen với” dùng để diễn tả 1 một quá trình để ai đó trở nên quen thuộc với việc gì đó.
b. Cấu trúc GET USED TO + V-ing / Danh từ
Ví dụ :
- I started this job two months ago. I am still getting used to everything ( Tôi bắt đầu công việc này 2 tháng trước. Tôi vẫn đang dần quen với mọi thứ)
A : I am new to teaching online. I think it is very difficult. I prefer teaching in the classroom ( Tôi lạ lẫm với dạy học trực tuyến. Tôi nghĩ nó rất khó. Tôi thích dạy với lớp học)
B : Don’t worry. You will get used to teaching online ( Đừng lo lắng. Cậu sẽ dần quen với dạy trực tuyến thôi)
- My girlfriend wears this really powerful perfume. I just can’t get used to its smell ( Bạn gái của tôi xịt loại nước hoa mùi mạnh này. Tôi chỉ không thể quen với nó)
Vậy với sự phân tích ở trên về cách dùng USED TO, BE USED TO và GET USED TO, giờ chắc bạn đã hiểu và dễ dàng phân biệt 3 câu này rồi chứ : She used to use the crutches ( Trước đây cô ấy từng dùng nạng, bây giờ thì không cần nữa) / She is used to using the crutches( Cô ấy đã quen với việc dùng nạng) và She gets used to using the crutches ( Cô ấy dần quen với việc dùng nạng). Hãy ôn tập thường xuyên, làm bài tập và ứng dụng chúng vào trong giao tiếp hàng ngày, bạn sẽ dần làm chủ Tiếng Anh của mình
4. Bài tập thực hành USED TO, BE GOING TO, GET USED TO
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. They used to (sing) _________ everyday, but now they learn English.
2. We were used to (eat) __________ at noon when we started school.
3. We used to (travel) __________ to Nha Trang on foot.
4. Fron got used to (go) _________ to bed late to complete everything.
5. Windy used to (drink) __________ much carbonated water.
6.Long used to (tobe) ___________ a long distance driver when he was younger.
7. That knife is used (cut) __________ bread.
8. Don’t worry! Someday I’ll get used to (speak) __________ France.
9. When my brother first moved to Korea he wasn’t used to (eat) _________ so much meat.
10. My mother doesn’t think she will ever get used to (wake) _________ up early
Bài 2. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau :
1. My father used to _________ much coffee. Now, he doesn’t.
A.drink B.to drink C.drank D.drinking
2. Tung isn’t used to __________ in those bad conditions.
A.work B.to work C.working D.worked
3. Has she __________ driving on the right left?
A.use to B.used to C.been used to D.got used to
4. My mother should be pretty used to _______ without electricity by now.
A.live B.living C.lived D.to live
5.I used to __________ in Germany when I was 7.
A.to live B.live C.living D.lived
6. She’s used to ____________ late at night.
A.working B.work C.to work D.worked
7. Mr. Bean has lived in Vietnam for 4 years. He _____________ the hot climate here.
A.are used to B.gets used to C.used to D.A and B are correct
8.Mai is used to ___________ her house by herself.
A.clean B.cleaning C.cleaned D.to clean
9. Lam didn’t ____________ do morning exxercise, so now he is getting fat.
A.be used to B.used to C.use to D.get used to
10. Hung is used to ___________ many hours in front of the computer.
A.to spend B.spend C.spent D.spending