Chi tiết về 6 loại câu điều kiện trong Tiếng Anh
Xin chào các bạn, hôm nay English Mr Ban tiếp tục chia sẻ với các bạn về một chủ đề ngữ pháp thường gặp trong Tiếng Anh : câu điều kiện và các loại câu điều kiện trong Tiếng Anh để bạn sử dụng đúng trong các tình huống giao tiếp và làm tốt các dạng bài test liên quan đến câu điều kiện trong quá trình học Tiếng Anh của mình nhé
I. Câu điều kiện trong Tiếng Anh
Câu điều kiện là loại câu phức dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xẩy ra khi điều kiện nói đến xẩy ra
Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
– Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
– Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.
Ví dụ: If it is cold, I will have a day off. Phân tích ví dụ này sẽ có mệnh đề điều kiện: If it is cold (nếu thời tiết lạnh) – mệnh đề chính: I will have a day off ( tôi sẽ nghỉ 1 ngày)
Thông thường mệnh đề chính sẽ đứng trước, mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.
Ví dụ :
- If I were rich, I would buy that big house ( Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua ngôi nhà to đó)
- We will visit Halong bay tomorrow if the weather is fine ( Chúng tôi sẽ thăm vịnh Halong vào ngày mai nếu thời tiết đẹp)
- If I had studied hard, I could have passed that exam ( Nếu tôi đã học hành chăm chỉ, tôi đã đỗ kỳ thi đó)
II. Các loại câu điều kiện và cách dùng của chúng
Tương ứng với các thời điểm điều kiện xảy ra, câu điều kiện cũng được phân loại thành các dạng dựa vào các mốc thời gian đó. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết cấu trúc và cách dùng của mỗi loại câu điều kiện ngay sau đây nhé!
1. Câu điều kiện loại 0 ( zero conditional)
a. Công thức :
– If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh (Động từ ở mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện đều được chia ở thì hiện tại đơn)
b. Cách dùng
– Ta dùng câu điều kiện loại 0 để diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xẩy ra, những sự thật trong cuộc sống hoặc những tình huống thuộc về chân lý nếu điều kiện được đáp ứng
Ví dụ :
- If the wind blows, the trees move ( Nếu gió thổi thì cây di chuyển)
- If you press this button, the lights come on ( Nếu cậu nhấn nút này, các bóng đèn bật sáng)
- If I drink coffee after 3 p.m, I don’t sleep at night ( Nếu tôi uống cà phê sau 3 giờ chiều, đêm tôi thường không ngủ được)
- I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
- People get hungry if they don’t eat ( Người ta đói nếu không ăn)
- If you leave the ice – cream in the sun, it melts ( Nếu bạn để kem dưới nắng, nó tan chảy)
– Ngoài ra câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời chỉ dẫn, lời đề nghị.
Ví dụ :
- If you get home, call me ( Khi cậu về đến nhà, gọi điện cho tôi nhé)
- If you accidentally drop some trash, pick it up ( Nếu cậu tình cờ làm rơi rác, hãy nhạt chúng lên)
- If Ban calls, don’t answer the phone ( Nếu Ban gọi, đừng trả lời điện thoại nhé)
- If you put a stone in water, it sinks ( Nếu bạn thả một hòn đá vào nước, nó chìm)
2. Câu điều kiện loại 1
a. Công thức
– If + S + V(s, es), S + will + V ( Mệnh đề phụ IF chia ở thì hiện tại đơn, mênh đề chính chia ở thì tương lai đơn)
Chú ý :Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai với “will”, chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu can, could, may, might, be going to để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó.
b. Cách dùng
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (possible future/present conditions) và kết quả của nó ( its possible future results)
Ví dụ :
- If we don’t leave soon, we will miss our train ( Nếu chúng ta không dời đi sớm, chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu)
- If I am late for work again, I might lose my job ( Nếu tôi muộn giờ làm nữa, tôi sẽ có thể mất việc)
- If you tell Hoa the news, she is going to cry ( Nếu cậu nói với Hoa tin tức đó, cô ấy sẽ khóc đó)
- If he calls you, you should go (Nếu anh ấy gọi bạn, bạn nên đi.)
So sánh sự khác nhau giữa câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1.
Câu điều kiện loại 0 : If I have time, I work out ( Nếu tôi có thời gian, tôi thường tập thể dục) —> việc này nói chung luôn đúng với tôi)
Câu điều kiện loại 1 : What are you going to do later today? —> If I have time, I will work out ( Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ tập thể dục) –> nói về tình huống tương lại cụ thể
3. Câu điều kiện loại 2.
a. Công thức
– If + S + V2/V-ed, S + would + V ( Mệnh đề phụ IF chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề phụ thì tương lai trong quá khứ – lùi thì)
Chú ý : Trong mệnh để chính, ta có thể dùng could, might để thay thế cho would
b. Cách dùng
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại
Điều kiện không thể xảy ra trong trong hiện tại, chỉ mang tính ước muốn trong hiện tại, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở hiện tại (the present/ future imaginary/unreal/hypothetical conditions) và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra ( imaginary/unreal/hypothetical results)
Ví dụ :
- If I won the lottery, I would buy a mansion ( Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ mua một căn nhà to)
- I wouldn’t worry if I were you ( Tôi sẽ không lo lắng nếu tôi là cậu)
Chú ý : Do là điều kiện giả định nên “to be” trong mệnh đề IF luôn được chia là “were” dù chủ ngữ là he, she, it hay danh từ số ít
- If I were shorter, I would wear heels more ( Nếu tôi thấp hơn, tôi sẽ đeo giầy cao gót nhiều hơn)
- If I were you, I would take part in this competition (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này.)
So sánh sự khác nhau giữa câu điều kiện loại 0, câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 0 :
If I listen to music on my phone, I use headphones ( Nếu tôi nghe nhạc trên điện thoại, tôi thường dùng tai nghe) – thường là như vậy và không thay đổi
Câu điều kiện loại 1 :
A : I am gonna take a break.I may get some coffee or listen to music ( Tôi sẽ giải lao. Tôi có thể uống cà phê hoặc nghe nhạc)
B : No, no music. I am studying ( Không, không nghe nhạc nhé. Tôi đang học)
A : If I listen to music on my phone, I will use headphones ( Nếu tôi nghe nhạc trên điện thoại, tôi sẽ dùng tai nghe) – nói về một tình huống cụ thể
Câu điều kiện loại 2 :
I never listen to music on my phone. I like the radio ( Tôi chưa bao giờ nghe nhạc trên điện thoại. Tôi thích nghe đài) —> But If I listened to music on my phone, I would use headphones. The sound quality is better I think ( Nhưng nếu tôi nghe nhạc trên điện thoại, tôi sẽ dùng tai nghe. Tôi nghĩ chất lượng âm thanh tốt hơn) – nói về một tình huống giả định trái với hiện tại
4. Câu điều kiện loại 3.
a. Công thức
– If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could…+ have + V3/Ved ( Mệnh đề phụ IF chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành trong quá khứ ( lùi thì)
b. Cách dùng
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ (the past imaginary/unreal/hypothetical conditions) và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra (imaginary/unreal/hypothetical results)
Câu điều kiện loại 3 thường dùng để diễn tả sự tiếc nuối, ước muốn, trách móc.
Ví dụ :
- I didn’t study hard & I didn’t pass my entrance exam into the univerisity ( Tôi không học hành chăm chỉ và tôi không đỗ trong kỳ thi tuyển sinh vào đại học) —-> If I had studied harder, I would have passed my entrance exam into the university ( Nếu tôi đã học hành chăm chỉ hơn, tôi đã đỗ trong kỳ thi tuyển sinh vào đại học rồi)
- I didn’t make more food because I didn’t know Bill & Nhim were coming ( Tôi đã không làm nhiều đồ ăn bởi vì tôi đã không biết Bill & Nhim đang đến) —>I would have made more food if I had known Bill & Nhim were coming ( Tôi đã làm thêm đồ ăn nếu tôi được biết Bill và Nhim đang đến
So sánh 4 loại câu điều kiện qua ví dụ dưới đây để phân biệt sự khác nhau giữa chúng
Câu điều kiện loại 0 :
My husband & I work in the same office. Sometimes we walk, sometimes we drive ( Chồng tôi và tôi làm việc tại cùng 1 công ty. Thi thoảng chúng tôi đi bộ, thỉnh thoảng chúng tôi đi xe ô tô) —> If we drive, we get there faser ( Nếu chúng tôi đi xe, chúng tôi đến đó nhanh hơn) – thực tế nói chung thì đi xe nhanh hơn đi bộ
Câu điều kiện loại 1
A : Tomorrow I want to visit my parents ( Ngày mai, tôi muốn thăm bố mẹ)
B : Oh, we can take the 4 o’clock train ( oh, chúng ta có thể bắt chuyến tàu khởi hành lúc 4 giờ sáng)
A : The 4 o’clock train? ( Chuyến tàu lúc 4 giờ sáng ư?) —-> If we drive, we will get there faser ( Nếu đi xe, chúng ta sẽ đến đó nhanh hơn) – đề cập đến một tình huống cụ thể.
Câu điều kiện loại 2
My husband & I, we don’t have a car so we walk or take a bus to work everyday (Chồng tôi và tôi không có xe hơi, chúng tôi đi bộ hoặc bắt xe buýt đi làm hàng ngày) —-> If we drove, we would get there faser ( Nếu chúng tôi đi xe ô tô riêng, chúng tôi sẽ đến đó nhanh hơn) – tình huống giả định trái với hiện tại
Câu điều kiện loại 3
We took a train & got to my parents’ house 30 minutes late (Chúng tôi đi tầu và đến nhà bố mẹ muộn 30 phút) —-> If we had driven, we would have gotten there faser ( Nếu đi bằng xe hơi, chúng tôi đã đến đó nhanh hơn) – tình huống giả định trái với quá khứ
5. Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp là sự kết hợp các mệnh đề chính/phụ của các loại câu điều kiện với nhau (thường gặp giữa loại 2 và loại 3)
– Câu điều kiện hỗn hợp 1 : If S + had + V3/Ved, S + would + V để diễn tả giả thiết không có thực trong quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại ( mệnh đề phụ câu điều kiện 3 và mệnh đề chính câu đk 2)
Ví dụ :
- I didn’t study German in school so my German is not really good ( Tôi đã không học Tiếng Đức tại trường vì thế Tiếng Đức của tôi không thực sự tốt)—> If I had studied German in school, my German would be better ( Nếu tôi đã học Tiếng Đức tại trường, Tiếng Đức của tôi sẽ tốt hơn)
A : Baby, I love you. I can’t stop thinking about you ( Em yêu, anh yêu em và không ngừng nghĩ về em)
B : If you hadn’t broken up with me, we would still be together ( Nếu anh đã không phá vỡ mối quan hệ với em, chúng ta sẽ vẫn bên nhau)
In reality, they broke up & were not together
- You didn’t put your coat on & you are sick now ( Cậu đã không mặc áo ấm và bây giờ cậu bị ốm) —>If you had put your coat on, you wouldn’t be sick ( Nếu cậu đã mặc áo khoác vào, cậu sẽ không bị ốm
– Câu điều kiện hỗn hợp 2 : If S+ V2/Ved, S +would have + V3/Ved diễn tả giả thiết trái hiện tại, và kết quả ngược với quá khứ.( Mệnh đề phụ câu điều kiện 2 và mệnh đề chính câu đk 3)
Ví dụ :
- In reality : I am not rich and I didn’t buy that coat ( Thực tế, tôi không giàu có và tôi đã không mua chiếc áo đó) —> If I were rich, I would have bought that coat ( Nếu tôi giàu có, tôi đã mua chiếc áo khoác đó)
A : Why didn’t you come to my birthday party (Tại sạo cậu không đến tiệc sinh nhật của tôi)
B : If I lived closer to you, I would have come ( Nếu tôi sống gần cậu hơn thì tôi đã đến rồi)
In reality : I don’t live close to you & I didn’t go to your party ( Thực tế là tôi không sống gần cậu và tôi đã không đến bữa tiệc của cậu)
III. Một số về lưu ý với cách dùng câu điều kiện
1. Dạng đảo ngữ của mệnh đề điều kiện
Chúng ta sử dụng dạng đảo ngữ mệnh đề điều kiện khi muốn nhấn mạnh một thông tin nào đó trong câu. Mỗi câu điều kiện sẽ tương ứng với một cấu trúc đảo ngữ
a. Đảo ngữ mệnh đề điều kiện loại 1: Should + S + V, S + Will +V
Ví dụ:
- Should I meet her tomorrow, I will give her this letter = If I meet her tomorrow, I will give her this letter ( Nếu tôi gặp cô ấy vào ngày mai, tôi sẽ đưa cho cô ấy lá thư này)
- Should I have free time, I’ll go shopping = If I have free time, I’ll go shopping (Nếu tối có thời gian rảnh, tôi sẽ đi shopping)
b. Đảo ngữ mệnh đề điều kiện loại 2 : Were + S + N , S + Would + V
Ví dụ:
- Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house ( Nếu tôi là cậu, tôi sẽ mua ngôi nhà này)
- Were I a bird, I would fly = If I were a bird, I would fly ( Nếu tôi là 1 con chim, tôi sẽ bay)
c. Đảo ngữ mệnh đề điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ví dụ:
- Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn’t have happened ( Nếu anh ấy lái xe cẩn thận, tai nạn đã không xẩy ra)
- Had he worked hard, he would have got good marks = If he had worked hard, he would have got good marks (Nếu anh ấy chăm chỉ hơn thì anh ấy đã được nhiều điểm tốt rồi)
2. Những trường hợp khác trong câu điều kiện
a. Trong câu điều kiện dạng phủ định, thay vì dùng “if….not…” (nếu không), bạn có thể thay thế bằng unless ( nếu không, trư khi)
Ví dụ:
- If you don’t get an invitation, you can’t come to the party = Unless you get an invitation, you can’t come to the party ( Nếu bạn không nhận được lời mời, bạn không thể đến bữa tiệc)
- If this program doesn’t load, I won’t be able to finish my work = Unless this program loads, I won’t be able to finish my work ( Nếu chương trình này không tải được, tôi sẽ không thể hoàn thành công việc của mình)
- If you don’t study hard, you can’t pass the exam = Unless you work hard, you can’t pass the exam (Trừ khi bạn học chăm, không thì bạn không qua được bài kiểm tra đâu)
b.Cụm Từ đồng nghĩa: Without (không có), Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện
Ví dụ:
- The flowers will die in case you don’t water them (Mấy bông hoa sẽ chết trong trường hợp bạn không tưới nước cho chúng)
- Supposing (that) you are wrong, what will you do then? ( Giả sử bạn sai, bạn sẽ làm gì tiếp?)
- Without water, life wouldn’t exist = If there were no water, life wouldn’t exist ( Không có nước, sự sống sẽ không tồn tại)
Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu điều kiện một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhất trong tiếng Anh. Các ban nhớ ôn tập và luyện tập thường xuyên với các dạng bài tập để có thể nắm vững các loại câu điều kiện này nhé!
IV. Bài tập thực hành câu điều kiện
Ex 1. Hoàn thiện câu với từ trong ngoặc
- I (call) _________________ the office if I were you.
- Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.
- (sit) _________________on your glasses if you leave them there.
- If you (wear) _________________ a false beard, nobody would have recognized you.
- You (have) _________________ no trouble at school if you had done your homework.
- Unless you (tell) __________________ the truth, I won’t help you.
- I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.
- If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.
- If you were made redundant, what you (do) _________________?
- We’ll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.
- The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.
- If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.
- If Mel (ask) _________________ her teacher, he’d have answered her questions.
- If you go to Paris, where you (stay) _________________?
- If you (swim) _________________ in this lake, you’ll shiver from cold.
- If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?
- If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink
- I’ll probably get lost unless he (come) _________________with me.
- You (not have) _________________ so many accidents if you drove more slowly
Ex 2. Hoàn thành câu sau với điều kiện phù hợp
- Without this treatment, the patient would have died. →……………………………………….…
- Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes. →……………………………..
- He lost his job because he was late every day. →…………………………………………………..
- Peter is fat because he eats so many chips. →……………………………………………………..
- Susan felt sick because she ate four cream cakes. →……………………………………………..
- Keep silent or you’ll wake the baby up. → If………………………………………..….………………
- I don’t know the answer, so I can’t tell you.→ If …………………………………………….………
- We got lost because we didn’t have a map.→ If …………………………………….……..…….…
- Stop talking or you won’t understand the lesson.→ If………………………………………..….….
- I don’t know her number, so I don’t ring her up. →If………………………………………..….……
Ex 3. Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau
1. If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
a. have B. would have C. had had D. should have
2. I __________you sooner had someone told me you were in the hospital.
a. would have visited B. visited C. had visited D. visit
3. __________more help, I will call my neighbor.
a. needed B. should I need C. I have needed D. I should need
4. __________then what I know yesterday, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.
A. had I known B. did I know C. If I know D. If I would know
5. Do you think there would be less conflict in the world if all people __________the same language?
A. spoke B. speak C. had spoken D. will speak
6. If you can give me one good reason for your acting like this, __________this incident again.
A. I will never mention B. I never mention C. will I never mention D. I don’t mention
7. If I had known you were asleep, I __________so much noise when I came in.
A. didn’t make B. wouldn’t have made C. won’t make D. don’t make
8. Unless you __________all of my questions, I can’t do anything to help you.
A. answered B. answer C. would answer D. are answering
9. Had you told me that this was going to happen, I __________it.
A. would have never believed B. don’t believe C. hadn’t believed D. can’t believe
10. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?
A. doesn’t agree B. didn’t agree C. hadn’t agreed D. wouldn’t agree
11. J: “John went to the hospital alone”,
K: “If __________,I would have gone with him”.
A. had he told me B. he had told me C. he has told me D. he would tell me
12. If you __________, I would have brought my friends over to your house yesterday to watch T.V, but I didn’t want to bother you.
A. had studied B-studied C. hadn’t studied D. didn’t study
13. Peter: “Did you need help with your Math last night?”.
Mary: “If I had needed, I __________you”.
A. would call B. called C. would have called D. will call
14. If someone __________ in to the store, smile and say, “May I help you?”
A. comes B. came C. come D. should come
15. “Here’s my phone number”.
“Thanks. I‘ll give you a call if I __________some help tomorrow”
A. will need B. need C. would need D. needed
16. If I didn’t work for an accounting firm, I __________in a bank now.
A. work B. will work C. have worked D. would work
17. The death rate would decrease if hygienic conditions __________improved.
A. was B. is C. were D. had been
18-The education in Japan __________if the basic principles of education had not been taken into consideration.
A. would go down B. would have gone down C. went down D. had gone down
19. If there __________, the rice fields could have been more productive.
A. had been enough water B. were enough water C. would be enough water D. are enough water
20. The patient will not recover unless he __________ an operation.
A. had undergone B. would undergo C. undergoes D. was undergoing
21. If she __________ him, she would be very happy.
A. would meet B. will meet C. met D. should meet
22-If he __________ a thorough knowledge of English, he could have applied for this post.
A. had had B. had C. has D. has had
23. If I had enough money, I__________ abroad to improve my English.
A. will go B. would go C. went D. should have go to
24.The bench would collapse if they __________on it.
A. stood B. stand C. standing D. stands
25-If it __________convenient, let’s go out for a drink tonight,
A. be B. is C. was D. were